Cách dùng các từ chỉ Ước Lượng!

Để diễn đạt được điều trên bạn cần phải dùng tới các từ chỉ định (Predeterminers). Các từ chỉ định đứng trước các từ hạn định (như bạn có thể đoán được qua tên của nó Wink.
Một nhóm các từ này bao gồm số …
Để diễn đạt được điều trên bạn cần phải dùng tới các từ chỉ định (Predeterminers). Các từ chỉ định đứng trước các từ hạn định (như bạn có thể đoán được qua tên của nó Wink.
Một nhóm các từ này bao gồm số …
Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có ngoại lệ.
– If you will/would : Nếu ….. vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.
If you will/would …
1. If… then: Nếu… thì
Ex: If she can’t come to us, then we will have to go and see her.2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó….
Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có ngoại lệ.
If you will/would : Nếu ….. vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn …
- To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ
– To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng
– To do sth according to one’s light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
– …
Học tiếng Anh trực tuyến giờ đây được xem lựa chọn tối ưu cho những người luôn bận rộn với công việc và không có thời gian cho các khoá học tại chỗ.
Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách học online …
Vì muốn giỏi Tiếng Anh, bạn “cày” ngày đêm với các chồng sách cao ngất, đăng ký học các lớp học tại các trung tâm ngoại ngữ…nhưng kết quả cuối cùng bạn vẫn thấy nản chí vì học chẳng vào. Vậy đâu là lý do …
Hai từ này nhìn có vẻ giống giống nhau nhưng lại hoàn toàn khác nhau đó! Khi sử dụng không chú ý chúng ta có thể bị nhầm lẫn
Altogether là trạng từ, có nghĩa :nhìn chung , bao …
– Diễn đạt một cách lịch sự lời mời mọc hoặc ý mình muốn gì.
Ex: Would you like to dance with me?
– Không dùng do you want khi mời mọc người khác.
– Trong tiếng …
Another và other là không xác định hai từ này thường gây nhầm lẫn cho chúng ta. Trong bài học dưới đây giới thiệu cho các bạn cách dùng của từ này.
Nếu other có The đi kèm theo trước: The other là …
Trong tiếng Anh có những từ gọi là căn ngữ (root), căn ngữ này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là tiếp đầu ngữ (prefix).
Tùy thuộc vào nghĩa của căn ngữ và tiếp đầu ngữ mà …
A/ Hãy so sánh When..? (+ Past simple) và How long….? (+present perfect):
A: When did it start raining?Trời mưa từ khi nào vậy?B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock.Trời bắt đầu mưa cách …
A/ Xét ví dụ sau:
Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary. They have been married for 20 years.Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm …
Câu hỏi phức ( embedded question )
Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai …
Câu hỏi Yes/ No
Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:
– Yes + Positive verb – No + Negative verb.
Ex: Isn’t Mary going to …
Cho dù là bạn muốn học nhanh tiếng Anh vì mục đích kinh doanh hay chỉ để biết thêm một ngôn ngữ mới thì có thể bạn cũng không cần phải chờ đợi hàng tháng trời để làm quen, hiểu và nói thứ ngôn ngữ mới này….
Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa.
Nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN.
I. WHO : Thay thế cho người, …
Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác.
“Quyền sở hữu” trong trường hợp này được hiểu với ý nghĩa rất rộng rãi. Khi nói cha của John không có …
Một cách tổng quát chúng ta dùng Some trong câu xác định (affirmative) và any trong câu phủ định (negative)
– Ann has bought some new shoes.(Ann vừa mới mua mấy đôi giầy mới)- I’ve got something in my eyes.(Tôi bị cái …
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
I have little money, not enough to buy groceries. A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để I …